GBK glossarySearch the glossaries created from glossary-building KudoZ (GBK) questions. | To see the desired glossary, please select the language and then the field of expertise. |
Home - Italian
- Genetics
- Search
- Term
- Additional fields of expertise
- Definition(s)
- Determinazione delle posizioni relative dei geni presenti su una molecola di DNA (cromosomico o plasmidico) e della distanza tra di essi, espressa sotto forma di unità di linkage o unità fisiche. Own research - by Serena Arduini
- Example sentence(s)
- L’identificazione dei geni portatori di anomalie si avvale di tecniche proprie della biologia molecolare e dell’ingegneria genetica, come il sequenziamento del DNA (identificazione della sequenza delle basi azotate che formano le molecole di acido nucleico), la mappatura genica (localizzazione della posizione dei geni nei cromosomi), la clonazione dei frammenti di DNA e la reazione a catena della polimerasi (PCR). - MSN Encarta by Serena Arduini
- La probabilità dell'associazione è calcolata, come in altri casi di mappatura genica, sotto forma di LOD score (Log10 of the likelihood of the odds) con significatività per valori superiori a 3,3. - Centro Prevenzione e trattamento obesit� by Serena Arduini
- Related KudoZ question
Compare [close] Compare [close] - Vietnamese
- Genetics
- Search
- Term
- Additional fields of expertise
- Definition(s)
- Lập bản đồ gene
Việc lập bản đồ gene là một bước quan trọng trong việc tìm hiểu,
chẩn đoán và điều trị các bệnh di truyền. Hiện nay đã có trên 14.000 gene
trong số khoảng từ 30.000 đến 40.000 gene trong genome của người đã
được xác định vị trí trên nhiễm sắc thể và chỉ khoảng 1.500 bệnh do đột
biến gene đã xác định được đột biến trên các gene đặc hiệu. Như vậy rõ
ràng là vẫn còn rất nhiều việc phải làm để tìm hiểu các biến đổi xảy ra trên
gene làm gây ra những bệnh di truyền.
Có hai cách lập bản đồ gene chính: (1) Lập bản đồ di truyền
(genetic mapping) là phương pháp trong đó tần số hoán vị giữa các locus
trên NST qua giảm phân được sử dụng để đánh giá khoảng cách giữa các
locus và (2) lập bản đồ vật lý (physical mapping) liên quan tới việc sử
dụng các kỹ thuật phân tử và di truyền tế bào để xác định vị trí vật lý của
các gene trên NST. EDU - by Chien Nguyen
- Example sentence(s)
- “Lập bản đồ gen” chính là việc lập bản đồ của các gen để xác định vị trí
trên các nhiễm sắc thể. Đây là một bước then chốt trong việc hiểu về các bệnh di truyền. Có hai
loại “lập bản đồ gen”: lập bản đồ di truyền – sử dụng phân tích liên kết để xác định mối quan
hệ của hai gen trên một nhiễm sắc thể; lập bản đồ vật lý – sử dụng các kỹ thuật hoặc các thông
tin sẵn có để xác định vị trí tuyệt đối của gen trên một nhiễm sắc thể. Trong bài báo này chúng
tôi đề xuất một hướng tiếp cận qua đó nâng cao hiệu suất của thuật toán sử dụng việc phân tích
liên kết để lập bản đồ gen. - EDU university by Chien Nguyen
- Related KudoZ question
Compare [close] - Compare this term in: Serbian, Croatian, Albanian, Arabic, Bulgarian, Catalan, Chinese, Danish, German, Dutch, Greek, English, Spanish, Persian (Farsi), French, Hebrew, Hungarian, Indonesian, Japanese, Polish, Portuguese, Russian, Slovenian, Swedish, Turkish
| | The glossary compiled from Glossary-building KudoZ is made available openly under the Creative Commons "By" license (v3.0). By submitting this form, you agree to make your contribution available to others under the terms of that license. | | | | X Sign in to your ProZ.com account... | | | | | | |