To see the desired glossary, please select the language and then the field of expertise.

    Home
    • French
      • Education / Pedagogy
        • Search
          • Term
            • Numératie
          • Additional fields of expertise
          • Definition(s)
            • - Habileté à calculer - Connaissances et habiletés requises pour répondre adéquatement aux demandes en matière de calcul dans de situations diverses Dictionnaire actuel de l'éducation - by Pauline Côté
          • Example sentence(s)
            • L’Office québécois de la langue française définit la littératie comme étant «l’ensemble des connaissances en lecture et en écriture permettant à une personne d'être fonctionnelle en société» (2002). Ce même groupe définit la numératie comme étant «l’ensemble des connaissances en mathématiques permettant à une personne d'être fonctionnelle en société» (2002). - Infobourg by Pauline Côté
            • Ce forum pancanadien du CMEC organisé en novembre 2005 présentait les dernières recherches et les pratiques fructueuses en littératie et en numératie pour les enfants d’âge scolaire. Les experts de renom international Michael Fullan, conseiller spécial du premier ministre et du ministre de l’Éducation de l’Ontario, sir Michael Barber, ancien conseiller du premier ministre Tony Blair du Royaume-Uni, et Carmel Crévola, conseillère internationale en littératie, ont prononcé des discours-programmes sur des sujets comme la réforme à grande échelle et les initiatives réussies de littératie en salle de classe. - CMEC by Pauline Côté
            • La notion de numératie élaborée pour les besoins de l’EIACA repose sur des travaux de recherche récents menés dans plusieurs pays sur les exigences fonctionnelles de différents contextes de vie, sur la nature des connaissances et des compétences mathématiques et statistiques des adultes, ainsi que sur les modes d’application de ces compétences selon différentes circonstances. - Unesco by Pauline Côté
          • Related KudoZ question
    Compare [close]
    • Russian
      • Education / Pedagogy
        • Search
          • Term
            • математическая грамотность
          • Additional fields of expertise
          • Definition(s)
            • Владение математическими понятиями и способность оперировать ими согласно установленным в математике законам и правилам. (Ср. письменная грамотность) В Британии понятие математической грамотности получило широкое распространение в 90-х годах в связи с реформами в начальном, среднем и высшем образовании и новым походом к его государственному управлению. Own research - by irinapond (X)
          • Example sentence(s)
            • Страны — участницы международной программы «Мониторинг знаний и умений в новом тысячелетии» провели стандартизированную оценку подготовки подростка 15 лет. Тридцать две страны участвовали в программе. Исследование проводилось по трем направлениям: грамотность чтения, математическая грамотность и естественно-научная грамотность. Финляндия оказалась впереди по основным показателям. И 26 мая состоялся семинар «Финская система образования. История успеха»*. - Новая Газета by irinapond (X)
            • • Исследование подготовки учащихся проводилось по трем направлениям: "грамотность чтения", "математическая грамотность" и "естественнонаучная грамотность". Каждое из них соответствует определенным школьным предметам. • Особое внимание уделяется пониманию учащимися основных понятий, овладению ими основными методами, изучаемыми в рамках трех указанных выше направлений, и умению использовать свои знания в разнообразных ситуациях. Математическая грамотность - способность человека определять и понимать роль математики в мире, в котором он живет, высказывать хорошо обоснованные математические суждения и использовать математику так, чтобы удовлетворять в настоящем и будущем потребности, присущие созидательному, заинтересованному и мыслящему гражданину - Центр Оценки Качества by irinapond (X)
            • Математическая грамотность как главная цель стандарта Что же представляет собой ключевая целевая установка стандарта, а именно: математическая грамотность. Цель формирования математической грамотности у школьников, по мнению составителей стандарта, может быть представлена в виде следующих 5 подцелей: 1. Научить школьников ценить математику как науку и учебный предмет. 2. Воспитать у учащихся уверенность в собственных математических силах. 3. Сформировать у школьников умение решать математические задачи и проблемы. 4. Развить у учащихся коммукативные математические умения. 5. Научить школьников рассуждать. - Журнал "Образование: И by irinapond (X)
          • Related KudoZ question
    Compare [close]
    • Vietnamese
      • Education / Pedagogy
        • Search
          • Term
            • kỹ năng tính toán
          • Additional fields of expertise
          • Definition(s)
            • Kỹ năng (tiếng Anh được viết là ‘skill’) được hiểu chính là một năng lực cụ thể nào đó để giúp cho một cá nhân có thể tham gia vào một hoạt động cụ thể nào đó. Nó có thể là khả năng, năng lực, trình độ hoặc mức độ khéo léo để thực hiện các nhiệm vụ được giao mà những yêu cầu này có thể xuất phát từ quá trình học tập, đào tạo, thực hành hoặc học hỏi kinh nghiệm. Nó giúp cung cấp một quá trình ứng dụng cụ thể các kiến thức theo khuôn mẫu lý thuyết đã học vào các tình huống cụ thể trên thực tế. Kỹ năng cũng được áp dụng ở một mức độ rộng rãi hơn, có thể liên quan đến hành vi, thái độ và các thuộc tính cá nhân làm cho các yếu tố này tác động chặt chẽ, tạo nên một cá nhân hoàn thiện hơn trong công việc hoặc các yêu cầu của xã hội. - Theo Tổ chức giáo dục Scotland thì tổng cộng có 5 kỹ năng cốt lõi mà một người cần phải đạt được để phục vụ cho quá trình học tập, áp dụng trong công việc và trong cuộc sống. Đó là: kỹ năng truyền thông (communication skill), kỹ năng tính toán (numeracy skill), kỹ năng giải quyết vấn đề (problem solving skill), kỹ năng xử lý tin học (information technology skill) và kỹ năng làm việc với những người khác (skill of working with others). University - by Chien Nguyen
          • Example sentence(s)
            • Cho trẻ sự phát triển tư duy về toán học Những trẻ được học qua những phương pháp này sẽ giúp ích rất nhiều cho khả năng và năng lực tính toán, phản ứng, tập trung và trí nhớ. Những năng lực này sẽ luân phiên hỗ trợ trẻ cân bằng năng lực trí óc và gia tăng chức năng của cả não trái và phải. Với phương pháp mới nhất của tính nhẩm là việc áp dụng “Không công thức” và “Thực hành dãy số”, tốc độ học nhanh hơn 6 lần so với phương pháp truyền thống. Với phương pháp cải tiến này, các em sẽ có khả năng thông thạo kĩ thuật tính nhẩm trong một môi trường thư giãn và chính xác. - Tư duy toán học by Chien Nguyen
            • Kỹ năng tính toán của những người này tồi tệ đến mức họ thường xuyên cộng trừ nhầm lần khi trả các loại hóa đơn. Trong hơn một thập kỷ qua, số người lớn dốt tính toán cơ bản đã tăng thêm 2 triệu người. - Online by Chien Nguyen
          • Related KudoZ question
  • Compare this term in: Serbian, Croatian, Albanian, Arabic, Bulgarian, Catalan, Czech, Chinese, German, Dutch, Greek, English, Spanish, Persian (Farsi), Finnish, Hebrew, Hindi, Hungarian, Indonesian, Italian, Japanese, Korean, Macedonian, Polish, Portuguese, Romanian, Slovak, Swedish, Turkish

The glossary compiled from Glossary-building KudoZ is made available openly under the Creative Commons "By" license (v3.0). By submitting this form, you agree to make your contribution available to others under the terms of that license.

Creative Commons License