This site uses cookies.
Some of these cookies are essential to the operation of the site,
while others help to improve your experience by providing insights into how the site is being used.
For more information, please see the ProZ.com privacy policy.
This person has a SecurePRO™ card. Because this person is not a ProZ.com Plus subscriber, to view his or her SecurePRO™ card you must be a ProZ.com Business member or Plus subscriber.
Affiliations
This person is not affiliated with any business or Blue Board record at ProZ.com.
Open to considering volunteer work for registered non-profit organizations
Rates
French to Vietnamese - Rates: 0.10 - 0.10 EUR per word / 45 - 50 EUR per hour English to Vietnamese - Rates: 0.10 - 0.10 EUR per word / 45 - 50 EUR per hour
French to Vietnamese: Magazine médical General field: Medical Detailed field: Medical: Health Care
Source text - French La Maison termine l’année 2007 sur des résultats supérieurs aux perspectives annoncées. Ceci montre à nouveau la capacité de mobilisation et de réaction de tous les collaborateurs. C’est aussi le résultat de notre politique d’adaptation qui grâce à une gestion rigoureuse et continue, a permis une nouvelle décroissance des frais commerciaux et généraux.
Nos produits phares ont enregistré de solides performances. Les vaccins, véritable axe stratégique de la Maison, confirment une forte croissance partout à travers le Monde. Enfin, notre portefeuille de produits Base Business, OTC et génériques a conservé une belle stabilité.
Notre dynamique est internationale. Nous nous positionnons parmi les leaders et continuons à investir sur des marchés à potentiel, comme le Brésil, la Russie, l’Inde ou la Chine sans oublier le Mexique. Le Japon affiche également des résultats très positifs.
Translation - Vietnamese Tập Đoàn kết thúc năm 2007 với những kết quả thu được vượt qua dự đoán. Điều này đã một lần nữa cho thấy khả năng huy động và phản ứng của tất cả nhân viên. Đây cũng là kết quả của chính sách thích ứng của Tập Đoàn, vốn nhờ vào phương pháp quản lý tích cực và liên tục mà đã cho phép chúng ta giảm các chi phí về mặt thương mại cũng như trên tổng quan.
Các sản phẩm hoa tiêu của chúng ta cũng đã trở nên mạnh mẽ hơn. Các loại vac-xin, trục hoạt động chiến lược của Tập Đoàn, đã khẳng định sự phát triển mạnh mẽ của mình trên khắp Thế giới. Cuối cùng, danh mục sản phẩm Base Business, OTC và generic cũng giữ vững tính ổn định của mình.
Tính năng động của chúng ta có tầm vóc toàn cầu. Chúng ta được xếp trong số những công ty dược đứng đầu và tiếp tục đầu tư vào các thị trường có nhiều tiềm năng như Braxin, Nga, Ấn Độ, hay Trung Quốc, và không quên kể đến Mê-hi-cô. Tình hình tại Nhật cũng cho những kết quả rất khả quan.
French to Vietnamese: Journal médical
Source text - French Une pauvreté encore forte
Au xxe siècle, la zone connaît une histoire agitée de dictatures, guerres civiles et conflits frontaliers qui nuit à son développement. Le Costa Rica fait cependant exception en étant le seul pays d’Amérique latine à n’avoir jamais connu la dictature. À partir des années quatre-vingt-dix, des régimes démocratiques s’installent dans toute la région, la stabilisent et permettent
à son économie de se développer. En dépit d’une croissance rapide, Honduras, Guatemala, Nicaragua et Salvador restent des pays très pauvres. Le Costa Rica et le Panama tirent leur épingle du jeu : le premier avec une économie équilibrée et une main-d’œuvre abordable qui attire les industries des États-Unis ; le second grâce au canal, par lequel transitent 5 % des échanges mondiaux et autour duquel s’est construite une intense activité bancaire et financière.
Translation - Vietnamese Nạn nghèo đói vẫn còn nhiều
Vào thế kỷ thứ 20, khu vực trên trải qua một giai đoạn lịch sử hỗn loạn với việc tranh quyền giữa nhiều thế lực độc tài, nhiều cuộc chiến thành thị và mâu thuẫn biên giới, hậu quả hiện vẫn còn ảnh hưởng đến việc phát triển của khu vực. Tuy vậy, Costa Rica lại là trường hợp ngoại lệ, vì là quốc gia duy nhất tại Trung Mỹ chưa bao giờ bị quản thúc dưới nền chuyên chính độc tài. Từ những năm chín mươi, các chính sách dân chủ được thành lập và cho phép khu vực ổn định, phát triển nền kinh tế của mình. Mặc dù có mức tăng trưởng khá cao, thế nhưng Honduras, Guatemala, Nicaragua và Salvador vẫn là những nước rất nghèo. Costa Rica và Panama thì biết cách tự kéo mình ra khỏi tình cảnh khó khăn trên một cách khôn khéo : Costa Rica, với nền kinh tế cân bằng và nguồn lao động vừa túi tiền, không ngừng thu hút sự chú ý của các nhà công nghiệp Mỹ; Panama phát triển nhờ vào kênh đào của mình, vốn là diễn ra 5% trao đổi quốc tế, và tạo nên một nguồn hoạt động ngân hàng và tài chính hết sức mạnh mẽ.
French to Vietnamese: Campagne de publicité General field: Marketing Detailed field: Photography/Imaging (& Graphic Arts)
Source text - French Certains voyages ne se racontent pas avec des mots. New York. 3 heures du matin. Blues en Do majeur.
Keith Richards and Louis Vuitton apportent leur soutien à The Climate Project
Translation - Vietnamese Có những cuộc hành trình không thể kể được bằng lời. New York. 3 giờ sáng. Điệu blue ở gam Đô trưởng.
Keith Richards và Louis Vuitton góp phần hỗ trợ cho The Climate Project
English to Vietnamese: Gabrielle CHANEL - The Film General field: Marketing Detailed field: Cinema, Film, TV, Drama
Source text - English Surname, Chanel. First name, Gabrielle.
Distinguishing sign: a rebel.
Favorite Verbs:
Choose.
Desire.
Be.
Conquer.
Master.
Love.
Seize.
Dare.
Create.
Choose your destiny, even if you have to reinvent your path.
Blend true with false, and do not let fate control the outcome.
Leave the past behind, and let instinct be your guide.
Desire that woman have the freedom to walk, run, move, cross their arms and legs, bask in the sun, and cut their hair.
So they may enjoy life to the fullest, just as Gabrielle did.
Be an allure, a way of living, a style, Gabrielle.
Conquer your destiny, even if it means deliberately inventing certain moments. Become you.
If you were born without wings, don’t do anything to stop them from growing.
Master your freedom by nurturing it.
Create an environment, like you would design the layout of a garden to allow boldness, clarity and standards of excellence to flourish there.
Love the evolution of following an uneven path without a contract or marriage.
Cheek to cheek with passion, hand in hand with friendship.
Make the Ritz your home.
Seize your century.
Dare to pursue passion because it brings life.
Create a surname, Chanel.
And invent a first name, Gabrielle.
Translation - Vietnamese Họ, Chanel. Tên Gabrielle.
Đặc điểm tiêu biểu: nổi loạn
Động từ yêu thích:
Chọn lựa.
Khát khao.
Trở thành.
Chinh phục.
Làm chủ.
Yêu.
Nắm bắt.
Thách thức.
Hình thành.
Chọn lựa số phận của chính mình ngay cả khi phải gầy dựng lại cả chặng đường.
Hài hoà giữa thực tế và ảo tưởng, không để định mệnh định đoạt cho kết quả.
Để quá khứ lại phía sau và để cho bản năng dẫn lối.
Khao khát hướng đến người phụ nữ tự do, có thể đi, chạy, di chuyển, khoanh tay và chân, phơi nắng và cắt tóc.
Và từ đó, họ có thể tận hưởng cuộc sống một cách trọn vẹn, như Gabrielle đă từng làm.
Trở thành một cảm hứng, một cách sống, một hình tượng, Gabrielle.
Chinh phục số phận của bạn, ngay cả khi phải gầy dựng lại một số chặng đường.
Nếu bạn không được sinh ra với đôi cánh, đừng làm bất cứ điều gì ngăn cản đôi cánh này vươn lên.
Làm chủ tự do của mình bằng cách nuôi dưỡng nó.
Tạo nên thế giới, thể như cách mà bạn muốn thiết kế cho khu vườn của mình và cho phép tính độc đáo, xúc tích và những chuẩn mực cao trổ mầm tại đây.
Yêu thích việc lựa chọn một con đường độc đáo mà không theo bất cứ hợp đồng hoặc hôn nhân nào.
Má kề má đầy nồng nhiệt, tay trong tay đầy tình bằng hữu.
Biến Ritz thành nhà của bạn.
Nắm bắt niên kỷ của bạn.
Dám theo đuổi đam mê vì đam mê là sự sống.
Xây dựng nên một tên tuổi, Chanel.
Và sáng tạo nên một danh mệnh, Gabrielle.
French to Vietnamese: La vest General field: Art/Literary Detailed field: Textiles / Clothing / Fashion
Source text - French LA VESTE
LE TAILLEUR
Au commencement était le tailleur.
Face au style des années 50, jugé par Gabrielle Chanel trop contraignant et peu adapté à l’époque, elle impose un vêtement à l’élégance désinvolte, masculin-féminin. Un tailleur pensé pour les femmes libres et actives, pour le jour comme pour le soir et qui, de surcroît, privilégie le confort et le fonctionnel. « Un tailleur CHANEL est construit pour une femme qui bouge», disait- elle. « Moi qui aime la femme, j’ai voulu lui mettre des costumes dans lesquels elle soit à l’aise, avec lesquels elle puisse conduire une voiture et qui, en même temps, soulignent sa féminité ». Pour preuves irréfutables, la légendaire souplesse de la veste et la jupe à fente portefeuille qui ont fait le tour du monde.
LA VESTE CHANEL, UNE CONSTRUCTION PARFAITE
Avec le tailleur CHANEL, apparaît bien évidemment l’indémodable veste de tweed. Une veste qui ne ressemble à nulle autre : droite, structurée, fermée bord à bord. Alors que le tweed s’impose comme matière emblématique, Mademoiselle Chanel met au point des astuces techniques qui vont faire de la veste une seconde peau, un vêtement unique.
« Parce que l’élégance du vêtement, c’est la liberté de bouger », elle bannit les entoilages et les épaulettes qui, selon elle, raidissent le vêtement. Pour gagner en souplesse tout en gardant le maintien, le devant de la veste est monté dans le droit fil, sans pinces poitrine. Même principe pour le dos, simplement séparé par une couture au milieu.
Sur les côtés, et dans le but d’apporter encore plus de souplesse, un empiècement vertical fait la jonction entre devant et dos. La manche coupée elle aussi dans le droit fil, se monte haut sur l’épaule pour assurer un maximum d’aisance. Légèrement coudée de façon ergonomique, elle participe encore à l’objectif prioritaire de confort, tout comme le lé qui s’intègre à l’intérieur de la manche. D’ailleurs, pour obtenir la parfaite et juste liberté de bouger, Mademoiselle Chanel prenait les mesures de ses clientes, leurs bras croisés sur leurs épaules.
Une doublure, en jersey ou crêpe de soie, coordonnée au tissu, répond aux mêmes exigences. Autant de lés de doublure que de lés de tweed, intérieur des manches compris, juxtaposés de la même façon. Tweed et doublure sont surpiqués intimement de façon quasi invisible. Les deux épaisseurs bougent alors ensemble et répondent, une fois de plus, à cette perpétuelle quête d’aisance.
Pour donner un parfait tombé, une chaîne en laiton est apposée au bas de la veste. Le retour de la doublure vient la cacher. « L’envers vaut l’endroit » avait elle l’habitude d’affirmer. Et parce que tout élément se doit de remplir une fonction, les poches sont placées pour y mettre les mains, geste à l’époque plutôt masculin. Même objectif pour les boutonnières chargées de boutonner, et d’être déboutonnées pour l’aisance.
La ganse souligne les contours de la veste, le bord des poches, le bas des manches. Elle imprime une force graphique, avec des galons en gros grain, en maille ou autres infinies variations, unicolores ou bicolores, parfois même taillés et rapportés dans une lisière à effet « non fini » frangé. Les boutons se font bijoux, en galalithe, en métal doré, ponctués d’une tête de lion (signe astrologique de Mademoiselle Chanel), de blé, d’un camélia, ou, à partir de 1959, siglés d’un double C.
LA VESTE D’AUJOURD’HUI
Aujourd’hui, rien n’a changé. Le savoir-faire des ateliers tailleur de la rue Cambon fait preuve de la même exigence. Tout en restant dans la tradition, Karl Lagerfeld, capteur de l’air du temps, a donné une nouvelle vie à la veste avec une juste dose d’impertinence et d’humour. Il la dépareille de sa jupe et s’il reprend parfois les associations de Mademoiselle Chanel, il multiplie clins d’œil et audaces, déclinant tweeds inédits, blouses contrastées, mélanges osés de matières et de motifs.
Ainsi, en 1985, il l’associe à un jean et à une marinière rayée sport. En été 1992, il lui offre un tissu « pauvre », le tissu éponge. En hiver 1994, il la détourne en fausse fourrure, laissant la ganse apparente. Il va encore la marier avec une robe, un maillot de bain, tous types de pantalons, jusqu’à la petite culotte de lingerie. Subversif, il la décale sur néoprène brillant, accompagnée d’un short pailleté. Il l’inscrit dans son époque en la taillant plus près du corps, manches fines et carrure étroite. Il s’amuse encore de ganses en chaînes, en perles, ou en scoubidou.
Eternellement inscrite dans la durée, la veste de légende continue à faire l’actualité. Le défilé Haute Couture Printemps Eté 2008 glorifie la veste culte. Elle a trôné, monumentale sculpture de 20 mètres de haut, au centre du podium, servant de décor à ses variations portées par les mannequins.
En 2012, le couturier rend hommage à la petite veste de CHANEL dans le livre La Petite Veste Noire : Un classique de CHANEL revisité par Karl Lagerfeld et Carine Roitfeld*. Au travers de plus de cent photographies, il fait la démonstration de la modernité de cette pièce iconique.
« La veste CHANEL est en fait inspirée d’une veste d’homme autrichienne. Coco Chanel a inventé un type de vêtement qui n’existait pas sous cette forme exacte, et c’est un mérite qu’on ne peut pas lui enlever. C’est un des symboles qui définit le style de CHANEL. Il y a des choses qui ne passent jamais de mode dans la mode, le jean, une chemise blanche et une veste CHANEL », conclut Karl Lagerfeld.
* La Petite Veste Noire : Un classique de CHANEL revisité par Karl Lagerfeld et Carine Roitfeld, Steidl, Göttingen, 2012, 232 pages.
Translation - Vietnamese CHIẾC ÁO KHOÁC
BỘ SUIT
Tất cả được bắt đầu từ bộ suit.
Trước phong cách thời trang của những năm 50 bị Gabrielle Chanel cho là quá cầu kỳ và không thích hợp với thời kỳ, bà đã mạnh dạn đưa ra một bộ suit đầy lịch lãm và phóng khoáng, mang đầy nữ tính nhưng cũng có chút nam tính. Một bộ suit được thiết kế cho những người phụ nữ tự do và năng động, có thể được mặc cả ban ngày lẫn về đêm, đặt sự thoải mái và linh hoạt lên ưu tiên hàng đầu. “Bộ suit CHANEL được thiết kế cho những người phụ nữ năng động", bà cho biết. “Tôi vốn yêu quý phụ nữ, tôi muốn mặc lên người họ những gì có thể cho họ sự thoải mái, cho phép họ lái xe ôtô và đồng thời tôn vinh sự nữ tính của họ". Và bằng chứng không thể nào bác bỏ được đó là sự nhẹ nhàng huyền thoại của chiếc áo khoác và chiếc váy xẻ tà của bà đã được cả thể giới biết đến.
CHIẾC ÁO KHOÁC CHANEL, MỘT CẤU TRÚC HOÀN HẢO
Cùng với bộ suit CHANEL là sự ra đời một cách tự nhiên của chiếc áo khoác vải tweed kinh điển. Một chiếc áo khoác không giống với bất cứ chiếc áo khoác nào khác : đứng dáng, cấu trúc vuông vắn, đóng tại hai mép. Từ đấy, chất liệu vải tweed đã được lên ngôi như một loại chất liệu biểu trưng của bà, Mademoiselle Chanel đã sáng tạo ra những chi tiết kỹ thuật đặt biệt làm cho chiếc áo khoác trở thành một lớp da thứ hai cho người phụ nữ, tạo ra một mẫu áo có một không hai.
“Bởi vì một trang phục thanh lịch phải đem đến sự tự do trong di chuyển”, bà đã lược bỏ những phần vải bồi và miếng độn vai, vốn theo bà, làm cho chiếc áo quá cứng nhắc. Nhằm đảm bảo sự uyển chuyển của chiếc áo và đồng thời giữ được cấu trúc thẳng, phần thân trước của áo được thực hiện theo đường chỉ xuôi, không chít ngực. Tương tự cho phần thân sau, cũng chỉ đơn thuần được kết nối với thân trước bởi đường may ở giữa.
Thân trước và thân sau của áo được trợ nối bằng một miếng lát dọc, với mục đích làm tăng sự linh hoạt của chiếc áo. Tay áo được cắt theo đường chỉ xuôi, được ráp cao trên vai nhằm cho phép người mặc cử động thoải mái tối đa. Được thiết kế một cách khoa học, với đường cong nhẹ, tay áo cũng là yếu tố chuyển tải tâm niệm đem lại sự thoải mái cho người mặc của bà, giống như ô vải đệm được bà thêm vào bên trong tay áo. Ngoài ra, để đảm bảo sự thoải mái tuyệt đối khi cử động, Mademoiselle Chanel luôn lấy số đo của các nữ khách hàng khi tay họ bắt chéo lên vai.
Lớp lót, bằng vải jersey hoặc vải lụa, được lựa chọn hài hoà với lớp vải ngoài, cũng tuân thủ đúng yêu cầu chung của chiếc áo. Có bấy nhiêu ô vải đệm trên lớp lót thì có bấy nhiêu ô vải đệm trên lớp vải tweed, được bố trí một cách tương đồng với nhau. Lớp tweed và lớp lót được may kề nhau một cách kín đáo gần như không nhìn thấy đường may. Hai lớp vải gần như chuyển động cùng nhau và một lần nữa cùng đồng hành trong cuộc tìm kiếm sự tiện lợi cho người mặc một cách không ngừng nghỉ của Mademoiselle Chanel.
Để chiếc áo khoác có được độ buông thẳng hoàn hảo, một chuỗi dây xích đồng được đính vào bên tà dưới của áo và được giấu vào trong biên gập của lớp lót. “Chiếc áo khoác đẹp cả bên trong lẫn cả bên ngoài" bà thường nhấn mạnh điều này. Và vì rằng tất cả mọi chi tiết đều cần phải phục vụ cho ứng dụng nào đó, bà đã thiết kế những chiếc túi để người phụ nữ có thể bỏ tay vào, một cử chỉ vốn được xem là nam tính vào thời ấy. Cũng như các cúc áo có thể được cài hoặc buông lơi hờ hững.
Các dây bện viền được thêm vào nhằm nhấn mạnh cấu trúc của chiếc áo khoác, các đường viền túi và gấu tay áo. Đồng thời dãy dây bện cũng mang lại một hiệu ứng thị giác ấn tượng cho chiếc áo, đôi lúc bà sử dụng các dây bện to, đôi lúc dây xích hoặc hàng loạt các biến tấu khác, một màu hoặc hai màu, đôi khi chúng còn được đo cắt và được may thẳng vào biên vải nhằm tạo hiệu ứng tua “không giới hạn". Cúc áo biểu trưng đôi khi được bà sử dụng như một loại trang sức, đôi khi được làm từ nhựa tổng hợp, đôi khi từ kim loại mạ vàng, đôi khi được điểm nhấn với biểu tượng đầu sư tử (cung hoàng đạo của Mademoiselle Chanel), đôi khi với biểu tượng lúa mạch, hoa trà, hoặc biểu tượng hai chữ C, từ năm 1959.
CHIẾC ÁO KHOÁC THỜI NAY
Ngày nay, chiếc áo khoác vẫn không thay đổi. Tay nghề thủ công của xưởng may đường Cambon vẫn tiếp tục theo sát chuẩn mực chất lượng của thương hiệu CHANEL. Nét truyền thống vẫn được nâng niu, thế nhưng, Karl Lagerfeld vẫn tiếp tục không ngừng cách điệu chiếc áo khoác, không ngừng sáng tạo bắt kịp xu hướng đồng thời cho nó một hơi thở mới đầy táo bạo và lôi cuốn. Karl Lagerfeld đã tách chiếc áo khoác ra khỏi chiếc váy xẻ trong bộ suit, và mỗi khi ông sử dụng lại các bộ phối của Mademoiselle Chanel thì ông lại không ngần ngại thêm vào những gợi ý, điểm nhấn táo bạo, cho ra đời những biến tấu cho chiếc áo tweed, những chiếc áo blouse tương phản, pha trộn một cách bất ngờ những vật liệu và hoạ tiết.
Theo đó, năm 1985, ông kết hợp chiếc áo khoác trên với quần jean và chiếc áo thun thể thao sọc ngang. Vào mùa hè năm 1992, ông biến hoá nó cùng với loại vải “rẻ tiền", vải bông xù. Vào mùa đông năm 1994, ông lại cách tân áo với vải lông nhân tạo, với dây bện được để lộ. Và ông còn kết hợp chiếc áo khoác với đầm, với áo tắm, tất cả mọi kiểu quần đến cả chiếc quần nội y. Vượt qua mọi mong chờ, ông còn bất ngờ biến tấu nó một cách nổi loạn với vật liệu neoprene bóng, kết hợp cùng chiếc quần short kết sequin. Ông đưa chiếc áo bắt kịp thời đại thời trang bằng cách làm cho nó ôm sát cơ thể hơn, tay áo nhỏ và dáng đứng. Ông thoả sức sáng tạo của mình khi thay đổi dây bện thành dây xích, hạt cườm, hoặc dây bện nhựa.
Trường tồn vĩnh viễn với thời gian, chiếc áo khoác huyền thoại vẫn tiếp tục thu hút mọi sự chú ý. Show trình diễn thời trang Haute Couture Xuân Hè 2008 đã tôn vinh hình tượng chiếc áo kinh điển : tác phẩm áo khoác CHANEL cao 20 mét ngự trị một cách hoàn mỹ ở giữa sân khấu, như một yếu tố trang trí làm nổi bật những biến tấu của áo được các người mẫu trình diễn.
Năm 2012, nhà thiết kế lại tôn vinh chiếc áo khoác nhỏ CHANEL trong quyển sách của ông Chiếc áo khoác đen: Biểu tượng kinh điển của Chanel dưới góc nhìn của Karl Lagerfeld và Carine Roitfeld*. Hơn một trăm tấm hình minh hoạ cho sự hiện đại không tuổi của chiếc áo huyền thoại này.
Như Karl Lagerfeld đã từng nói, “Chiếc áo khoác CHANEL được lấy cảm hứng từ chiếc áo khoác nam đến từ nước Áo. Coco Chanel đã tạo ra một loại quần áo chưa từng tồn tại dưới hình dạng như thế này, và đó là một thành công mà không ai có thể phủ nhận được. Chiếc áo trên là một biểu tượng của phong cách CHANEL. Có những thứ sẽ không bao giờ bị lỗi mốt trong giới thời trang, đó là quần jean, áo sơ mi trắng và chiếc áo khoác CHANEL". ông Karl Lagerfeld kết luận.
* Chiếc áo khoác đen: Biểu tượng kinh điển của CHANEL dưới góc nhìn của Karl Lagerfeld và Carine Roitfeld, Steidl, Göttingen, 2012, 232 trang.
English to Vietnamese: Prestige White General field: Other Detailed field: Cosmetics, Beauty
Source text - English Learn more about Dior Prestige White Pillars
Discover the extra light-in ritual
Find your Dior Prestige White collection products
Experience Dior application & sculting techniques
"Dior gardens
The white rose"
a true botanical enigma
"15 years
of expertise in roses"
an immaculate whiteness that resits the assaults of time & environment
Dior Science
TranslumeneScienceTM
"20 years of expertise in brightening
skincare and optical science.
Dior's Exclusive Technology on Light to reactivate light diffusion from deep within ."
Translation - Vietnamese Tìm hiểu thêm về Bí quyết của Dior Prestige White
Khám phá liệu trình extra light-in
Tìm những sản phẩm trong bộ sưu tập Dior Prestige White
Trải nghiệm kỹ thuật ứng dụng & tạo khối của Dior
"Dior garden
Hoa hồng trắng"
một bí ẩn thảo mộc
"15 năm
chuyên sâu nghiên cứu hoa hồng trắng"
màu trắng tinh khiết vượt qua mọi thử thách của thời gian & môi trường
Công nghệ Dior
TranslumeneScienceTM
"20 năm chuyên sâu trong lĩnh vực chăm sóc
làm trắng da và quang học.
Công nghệ Chuyên biệt từ Dior về Ánh sáng nhằm kích hoạt lại nguồn ánh sáng từ sâu bên trong da."
English to Vietnamese: Paradis Impérial Cognac General field: Marketing Detailed field: Wine / Oenology / Viticulture
Source text - English Founder's Cellar - Explore Hennessy Paradis Impérial Cognac
Explore the Master Blender's Founder's Cellar and discover the delicate, selective process of crafting the unique and rare Hennessy Paradis Impérial cognac.
Explore Hennessy's Master Blender's Founder's Cellar and discover the delicate, selective process of crafting the unique and rare Hennessy Paradis Impérial cognac.
Explore Hennessy's Master Blender's Founder's Cellar and discover the selective process of crafting the rare Hennessy Paradis Impérial.
Translation - Vietnamese Hầm Rượu của Nhà Sáng Lập - Khám phá Cognac Hennessy Paradis Impérial
Cùng thưởng ngoạn tuyệt phẩm từ Hầm Rượu của Nhà Sáng Lập và khám phá sự tinh tế, quy trình tinh chế của loại cognac duy nhất và quý hiếm mang tên Hennessy Paradis Impérial.
Cùng thưởng ngoạn tuyệt phẩm Hennessy từ Hầm Rượu của Nhà Sáng Lập và khám phá sự tinh tế, quy trình tinh chế của loại cognac duy nhất và quý hiếm mang tên Hennessy Paradis Impérial.
Cùng thưởng ngoạn tuyệt phẩm Hennessy từ Hầm Rượu của Nhà Sáng Lập và khám phá quy trình tinh chế của loại cognac quý hiếm mang tên Hennessy Paradis Impérial.
French to Vietnamese: Parfum General field: Marketing Detailed field: Textiles / Clothing / Fashion
Source text - French ICÔNE DIVINE POUR GIVENCHY
Découvrez Dahlia Divin Le Nectar, le nouvel élixir d'or de Givenchy incarné par @angelcandice #GivenchyBeauty http://www.dahliadivin.com
Dahlia Divin, Givenchy, Or, Parfum
Translation - Vietnamese BIỂU TƯỢNG NỮ THẦN CỦA GIVENCHY
Khám phá Dahlia Divin Le Nectar, tinh chất vàng mới từ Givenchy được hóa thân bởi @angelcandice #GivenchyBeauty http://www.dahliadivin.com
Dahlia Divin, Givenchy, Vàng, Nước hoa
French to Vietnamese: Video Miss Dior General field: Marketing Detailed field: Photography/Imaging (& Graphic Arts)
Source text - French The idea was to create a blooming fragrance
made of Bulgarian and of Turkish roses
the 'Damascena'
and the rose from Grasse known as the 'Centifolia'
with some red berry notes
blackcurrant, a little strawberry
but a strawberry with bite
a slightly more sensual flower
not too well behaved
you will love to smell it, but at the same time
you will want to bite into it .
--------------------------
Christian Dior disait : « faites-moi un parfum qui sente l’amour »
"LA CREATION PARFUM
L’ORIGINE DE LA ROSE MISS DIOR"
Starring Nathalie Portman & François Demachy Parfumeur Créateur Dior
Bonjour
De quelle variété de roses s’agit-il ?
C’est la rose Centifolia
Il suffit de prendre la fleur comme ça, et ‘hop’ de casser
J’ai tout coupé ! Je suis désolée
"“DES FLEURS ET DES FLEURS
POUR LE PLUS GRAND DES PARFUMS”
CHRISTIAN DIOR"
Il faut combien de fleurs pour remplir cette fiole ?
"Là, il y a tous les champs, pendant une journée
La récolte de toute une journée"
Toutes les cueilleuses ?
Voilà, toutes les cueilleuses ensemble
C’est très précieux
C’est très précieux, très concentré
Beaucoup de travail, beaucoup d’amour
C’est pour toi
Merci
La journée de récolte
Tant de travail
C’est le mien !
Translation - Vietnamese Ý tưởng vốn là tạo nên một hương thơm đầy hoa
từ hoa hồng Bulgaria và hoa hồng Thổ Nhĩ Kì
hoa 'Damascena'
và hoa hồng từ Grasse có tên gọi là ‘Centifolia’
với những nốt hương trái cây đỏ
quả lý đen, cùng một chút dâu tây
một loại dâu hơi chua nhẹ
một loại hoa có chút quyến rũ
chứ không quá e ấp
khiến ta muốn ngửi mùi hương, nhưng đồng thời
cũng muốn cắn trọn vào đóa hương.
-------------------------
Christian Dior nói : « hãy tạo cho tôi mùi hương của tình yêu »
"SÁNG TẠO HƯƠNG THƠM
KHỞI NGUỒN HOA HỒNG MISS DIOR"
Starring Nathalie Portman & François Demachy Nhà pha chế Nước hoa Dior
Xin chào
Đây là loài hoa hồng nào vậy ạ ?
Đây là hoa hồng Centifolia
Chỉ cần cầm bông hoa như thế này, và 'hop' bẻ gãy cuống
Tôi làm gãy hết cả rồi ! Cho tôi xin lỗi
"“HOA VÀ HOA
DÀNH CHO LOẠI NƯỚC HOA TUYỆT VỜI NHẤT”
CHRISTIAN DIOR"
Cần bao nhiêu bông hoa để tinh chế một lọ như thế này ?
Đây là kết quả thu hoạch cả ngày tại tất cả các đồng hoa, tất cả đều ở đây
Với tất cả mọi thợ hái ?
Đúng vậy, tất cả mọi thợ hái cùng nhau làm
Thật đáng quý
Rất đáng quý, rất cô đặc
Rất nhiều công sức và đầy tình yêu
Xin dành tặng cho cô
Cám ơn
Cả một ngày thu hoạch
Bao nhiêu công sức
Giờ là của tôi!
English to Vietnamese: Voix off pour DOVE et POND'S / Voice over for DOVE and POND'S General field: Other Detailed field: Cinema, Film, TV, Drama
Source text - English Voix off pour DOVE et POND'S / Voice over for DOVE and POND'S
French to Vietnamese (University of Social Sciences and Humanities, Vietnam National University - Hồ Chí Minh City) English to Vietnamese (University of Foreign Language & IT Ho Chi Min City )
Née au Vietnam, j'ai eu la chance de faire toutes mes études en France afin de maîtriser toutes les subtilités de la langue française, autant dans la langue du quotidien que dans les documents les plus techniques !
Un cas unique car la majorité des traducteurs vietnamiens sur le marché n'ont jamais quitté le Vietnam et ne maîtrisent qu'un français très scolaire.
Traducteur en vietnamien - français depuis plus de 15ans, j'ai traduit des centaines de projets dans tous les domaines possibles !
ÉDUCATION
2004 à 2006 - Master professionnel : Traduction éditoriale, économique et technique -
ESIT (Paris)
2003 à 2004 - Diplôme Universitaire de Langues et Civilisations Orientales INALCO (Paris
Dauphine) - Paris 9
2001 à 2003 - DEUG Lettre Moderne Blaise Pascal, (Clermont-Ferrand)
ROLEX - HORLOGERIE/LUXE- TRADUCTION (du français vers le vietnamien) : stratégie d’optimisation pour les moteurs de recherche (SEO) (25 000 mots)
CARTIER - HORLOGERIE/LUXE- TRADUCTION (du français vers le vietnamien) : campagnes publicitaires, sous-titres de vidéos(1 000 mots)
LOUIS VUITTON - MODE/LUXE - TRADUCTION (du français vers le vietnamien) : campagnes publicitaires (500 - 1 000 mots/campagne) ,TRADUCTION (dE L'ANGLAIS vers le vietnamien) : programme de formation (130 000 MOTS)
CHRISTIAN DIOR - MODE/LUXE- TRADUCTION (du français vers le vietnamien) : campagnes publicitaires (1 000 mots/campagne)
PIAGET - HORLOGERIE/LUXE - TRADUCTION (du français vers le vietnamien) : documents commerciaux (2 000 mots)
OGILVY - LUXE- TRADUCTION (du français vers le vietnamien) : campagnes publicitaires (2 500 mots)
CHRISTIAN DIOR - MODE/LUXE- RELECTURE (de l’anglais vers le vietnamien) : documents internes (2 000 mots)
CARTIER - LUXE - TRADUCTION (de l’anglais vers le vietnamien) : appel d’offre pour le concours Cartier Women’s Initiative Awards (5 500 mots)
CHANEL - MODE/LUXE - TRADUCTION (de l’anglais vers le vietnamien) : sous-titres pour le film «Once Upon a Time» - réalisé par Karl Lagerfeld (4 000 mots)
JAEGER LE COULTRE - HORLOGERIE - RELECTURE (de l’anglais vers le vietnamien) : campagnes publicitaires (3 000 mots)
DOMAINE DU VIN - COGNAC
HENNESSY COGNAC - COGNAC - TRADUCTION (du français vers le vietnamien) : sous-titres des vidéos publicitaires (2 000 mots) ; TRADUCTION (de l’anglais vers le vietnamien) : campagnes publicitaires (15 000 mots)
MARTELL - COGNAC- TRADUCTION (de l’anglais vers le vietnamien) : campagnes publicitaires (4 000 mots)
DOMAINE DE LA SANTÉ
SANOFI-AVENTIS - INDUSTRIE PHARMACEUTIQUE- TRADUCTION (du français vers le vietnamien) : magazines internes trimestriels - Travaux réguliers pendant 4 ans (20 000 mots/ magazine) ;
LEICA - SCIENCE DE LA SANTÉ- TRADUCTION (du français vers le vietnamien) : fiches produits (8 500 mots)
MEDVENTIV - SOIN MÉDICAL- TRADUCTION (de l’anglais vers le vietnamien) : documents publicitaires Pour Twicare - appareil orthopédique (4 000 mots)
DOMAINE DE LA COSMÉTIQUE
IMCAS ANNUAL MEETING - BEAUTÉ - INTERPRETATION (du français vers le vietnamien) : interprétation simultanée (2 jours)
L’OREAL - INDUSTRIE DE LA COSMÉTIQUE- TRADUCTION (du français vers le vietnamien) :site web (5 000 mots)
LA ROCHE POSAY - INDUSTRIE DE LA COSMETIQUE- TRADUCTION (du français vers le vietnamien) : site web (25 000 mots)
DOMAINE D'ALIMENTATION
FROMAGERIE BEL - INDUSTRIE DE L’ALIMENTATION- TRADUCTION (du français vers le vietnamien) : programme de formation d’équipe (10 000 mots)
CASINO - VENTE/DISTRIBUTION - TRADUCTION (du français vers le vietnamien) : documents (5 000 mots)
DOMAINES DIVERS
SWATCH - HORLOGERIE- TRADUCTION (du français vers le vietnamien) : FICHES PRODUITS (2 000 mots)
DHL - INDUSTRIE DE LA LOGISTIQUE - TRADUCTION (du français vers le vietnamien) : programme de formation d’équipe (7 000 mots)
FRANCE - VIET NAM ECONOMIC CONFERENCE - ÉCONOMIE - INTERPRETATION (du français vers le vietnamien) : interprétation simultanée (2 jours)
TOTAL - PETROLE/GAZ- TRADUCTION (du français vers le vietnamien) : documents marketing (1 000 mots) ;
MINISTÈRE DE L’EMPLOI, DE LA COHÉSION SOCIALE ET DU LOGEMENT - ADMINISTRATION- TRADUCTION (du français vers le vietnamien) : documents administratifs divers (10 000 mots) ; etc.
Born in Vietnam, I had the chance to study in Europe to master all the subtleties of the French and English languages, both in everyday language and in the most technical documents!
A unique case because the majority of Vietnamese translators on the market have never left Vietnam and only have a very academic level.
Translator for more than 15 years, I translated hundreds of projects in all possible fields!
EDUCATION
2004 - 2006 - Master’s Degree in Editorial, Financial and Technical Translation - ESIT Paris
2003 - 2004 - DULCO : INALCO (Paris Dauphine) - University Paris Dauphine 9
2001 - 2003 - DEUG Literature : University Blaise Pascal, (Clermont-Ferrand)
CARTIER - LUXURY- TRANSLATION (English to Vietnamese) : the call for applications of Cartier Women’s Initiative Awards (5 500 words)
CHANEL - FASHION/LUXURY - TRANSLATION (English to Vietnamese) : subtitling for the movie «Once Upon a Time» - A film by Karl Lagerfeld for Chanel (4 000 words)
JAEGER LE COULTRE - CLOCK-MAKING - PROOFREADING (English to Vietnamese) : advertising campaigns (3 000 words)
CHRISTIAN DIOR - FASHION/LUXURY- TRANSLATION (ENGLISH to Vietnamese) : advertising campaign (8 000 words)
DOMAIN OF WINE - COGNAC
HENNESSY COGNAC - WINERY - TRANSLATION (French to Vietnamese) : advertising movie subtitles (2 000 words) ; TRANSLATION (English to Vietnamese) : advertising campaigns (15 000 words)
DHL - EXPRESS MAIL - TRANSLATION (French to Vietnamese) : training programs (7 000 words)
FRANCE - VIET NAM ECONOMIC CONFERENCE - ECONOMIC - INTERPRETATION (French to Vietnamese) : simultaneous interpretation (2 days)
TOTAL - OIL/GAS -TRANSLATION (French to Vietnamese) : marketing documents (1 000 words) ; TRANSLATION (English to Vietnamese) : advertising movie subtitles (2 000 words)
MINISTRY OF EMPLOYEMENT, SOCIAL COHESION AND HOUSING - ADMINISTRATION- TRANSLATION (French to Vietnamese) : various administrative documents (10 000 words)