This site uses cookies.
Some of these cookies are essential to the operation of the site,
while others help to improve your experience by providing insights into how the site is being used.
For more information, please see the ProZ.com privacy policy.
This person has a SecurePRO™ card. Because this person is not a ProZ.com Plus subscriber, to view his or her SecurePRO™ card you must be a ProZ.com Business member or Plus subscriber.
Affiliations
This person is not affiliated with any business or Blue Board record at ProZ.com.
Vietnamese to English - Rates: 0.05 - 0.12 USD per word / 25 - 30 USD per hour English to Vietnamese - Rates: 0.05 - 0.12 USD per word / 25 - 30 USD per hour
Vietnamese to English: Hướng dẫn kê khai, nộp thuế TNDN General field: Bus/Financial Detailed field: Law: Taxation & Customs
Source text - Vietnamese HƯỚNG DẪN KÊ KHAI, NỘP THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠM TÍNH THEO THÁNG, QUÝ
I. CÁC THÔNG TIN CHUNG
1. Kê khai, nộp thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN)
Người nộp thuế
Tất cả các tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ (gọi chung là doanh nghiệp) có thu nhập chịu thuế là người nộp thuế TNDN.
Người kê khai thuế
Cơ sở kinh doanh có thu nhập phải kê khai thuế TNDN theo quy định.
Cơ sở kinh doanh chính có nghĩa vụ kê khai thuế phần kinh doanh của mình và của các đơn vị hạch toán phụ thuộc báo sổ. Các đơn vị hạch toán độc lập thuộc cơ sở kinh doanh có nghĩa vụ kê khai thuế riêng.
Cơ sở kinh doanh không phát sinh nghĩa vụ thuế, đang bị lỗ hoặc đang thuộc diện được hưởng ưu đãi, miễn giảm thuế thì người nộp thuế vẫn phải nộp hồ sơ khai thuế cho cơ quan thuế theo đúng quy định (trừ trường hợp đã chấm dứt hoạt động phát sinh nghĩa vụ thuế).
2. Kỳ tính thuế TNDN
* Kỳ tính thuế tạm tính theo quý được xác định cụ thể như sau:
Quý I: Từ 01/01 đến hết ngày 31/3.
Quý II: Từ 01/4 đến hết ngày 30/6
Quý III: Từ 01/7 đến hết ngày 30/9
Quý IV: Từ 01/10 đến hết ngày 31/12
Kỳ tính thuế đầu tiên được tính từ ngày bắt đầu hoạt động phát sinh nghĩa vụ thuế đến ngày cuối cùng của quý. Kỳ tính thuế cuối cùng được tính từ ngày đầu tiên của quý đến ngày kết thúc hoạt động phát sinh nghĩa vụ thuế.
* Kỳ tính thuế theo tháng được xác định: Bắt đầu từ ngày đầu tháng cho đến hết ngày cuối cùng của tháng.
* Kỳ tính thuế theo từng lần phát sinh thu nhập: được xác định bắt đầu từ thời điểm phát sinh thu nhập đến hết ngày cuối cùng của tháng phát sinh thu nhập.
Translation - English GUIDANCE ON MONTHLY AND QUARTERLY DECLARATION AND PAYMENT OF CORPORATE INCOME TAX
I. GENERAL
1. Declaration and payment of Corporate Income Tax (CIT)
Taxpayer
Organizations and individuals conducting activities of production and/or business in goods and services (hereinafter referred to as enterprises) which earn taxable income must pay corporate income tax.
Tax filler
Enterprises which earn taxable income must declare CIT in accordance to the CIT Law.
Head offices shall be responsible for declaration of taxable income for their own and their financially dependant units. Financially dependant units of enterprises shall conduct tax filling separately.
In cases that their enterprise has no tax liabilities incurred or has loss incurred or the enterprise is in the case of tax preference or tax exemption in the tax period, tax filler is still required to conduct tax filling and submit to the tax agency (excluding the cases of termination of activities generating taxable incomes).
2. Corporate income tax (CIT) filling period
Quarterly CIT filling period is defined as follows:
First quarter: 1 January through 31 March
Second quarter : 1 April through 30 June
Third quarter: 1 July through 30 September
Forth quarter: From 1 October to 31 December
The first tax period is calculated from the day of starting the activity that generates taxable income to the last day of the quarter. The final tax period is calculated from the first day of the quarter to day of finishing the activity that generates taxable income.
* Monthly tax period is determined to start from the beginning of the month through the last day of the month.
* Tax period for each income generated is determined to start from the date of income through the last day of the month.
English to Vietnamese: Design drawings General field: Tech/Engineering Detailed field: Construction / Civil Engineering
Source text - English DESIGN DRAWINGS
I drawing of master plan
1 site location
2 site range(coordinates or dimensions of each corners of the building and the site, red line)
3 inside and outside condition of the site(existing and planning city roads and buildings around the site, preserving buildings, ancient trees ,historical and cultural site, existing landform, elevations, water or geological condition.)
4 show the positions of the planning roads, parking, square, green area and buildings inside the site. And show the distance between main building and the site boundary (such as the red line of the roads and the construction) ,also , the distance between main buildings and the surrounding buildings.
5 name, position of the entrance, number of the levels and the height of the main building, or the control height of the main road and square if the landform is complicated.
6 the compass ,the wind rose or the scale
7 the analysis drawings which show the character of the design
function zoning, space organization and landscape design, traffic analysis( organization of vehicle and pedestrian system, the position and the number of parking ), landform analysis, green area, sunshine analysis or construction by stages.
II drawings of architectural design
II.1 the contents should be showed in the plans
1) total dimension, division of the rooms, dimension of the depth of the rooms or grid of the columns (can be show by scale)
2) names of the main rooms
3) the positions of the grid and the main walls within the construction system
4) elevations for every floor and the roof
5) positions of the parking places and the path in the interior parking lot
6) position and serial number of the section line and the compass should be showed on the ground floor plan
7) large scale plan and interior arrangement of the main rooms if necessary.
8) Name and scale of the drawings
II.2 The contents should be showed on the elevations
1) character of the building, 1 or 2 elevations with representation
2) the height of the main parts and the highest point of the buildings or the total height of the main building
3) when the new building has a close relationship with the existing one, part of the elevation of the existing building should be show
4) Name and scale of the drawings
II.3 The contents should be showed on the sections
1) the sections should show the part where the level of the floors are different or the space is complicated
2) height of every floor and the exterior ground, total height from the exterior ground to the cornice
3) if there is a control height in planning, the highest point should be show
4) serial number of the sections and scale
II.4 Perspectives
the perspectives of the elevation or shape of the building, by normal view or bird view, should be provided according to the contract
III Drawings of heating power design (when the project becomes the exchanging station of heating or gas of the region, these drawing should be provided)
1 plan of the main facilities and table of them
2 drawings of operation system
3 plan of the pipes
Translation - Vietnamese BẢN VẼ THIẾT KẾ
I. bản vẽ tổng mặt bằng
1 địa điêm xây dựng
2 phạm vi khu đất xây dựng (toạ độ hoặc kích thước các góc công trình và khu đất, đường chỉ giới đỏ)
3 điều kiện bên trong và bên ngoài khu đất xây dựng (đường nội thành, các công trình hiện có và dự kiến bao quanh khu đất, bảo tồn và duy trì các công trình, cây cổ thụ, các điểm văn hoá lịch sử trên khu đất, địa hình hiện tại, các cao độ, điều kiện nước và địa chất)
4 thể hiện vị trí các đường , bãi đỗ, quảng trường, khu cây xanh và các công trình dự kiến sẽ được xây trong phạm vi bên trong của khu đất, đồng thời thể hiện khoảng cách từ nhà chính đến khu vực ranh giới khu đất (vd: đường chỉ giới đỏ của đường và công trình xây dựng), và khoảng cách từ các công trình chính đến các công trình xung quanh.
5 tên, vị trí lối vào, số tầng, chiều cao nhà chính hoặc chiều cao khống chế của đường chính và quảng trường trong trường hợp địa hình khu đất quá phức tạp.
6 hoa gió và tỷ lệ
7 bản vẽ phân tích thể hiện đặc trưng của thiết kế
khoanh vùng chức năng, tổ chức không gian và thiết kế cảnh quan, phân tích hệ thống giao thông (tổ chức hệ thống giao thông dành cho xe cộ đi lại và cho người đi bộ, vị trí và số bãi đỗ), phân tích địa hình, diện tích cây xanh, ánh sáng mặt trời hoặc công tác xây dựng trong mỗi giai đoạn.
II Bản vẽ thiết kế kiến trúc
II.1 các nội dung phải được thể hiện trên mặt bằng
1) kích thước tổng, sự phân chia các phòng, kích thước dọc các phòng, lưới cột (có thể thể hiện theo tỷ lệ)
2) tên các phòng chính
3) vị trí lưới và các tường chính trong phạm vi công trình
4) cao độ sàn và mái
5) vị trí khu vực bãi đỗ và lối vào các ô đỗ xe bên trong
6) vị trí và số hiệu các mặt cắt phải được thể hiện trên mặt bằng tầng trệt.
7) tỷ lệ bản vẽ phải lớn và phải thể hiện được cách bố trí các phòng lớn nếu cần thiết.
8) Tên và tỷ lệ các bản vẽ
II.2 các nội dung phải được thể hiện trên mặt đứng
1) đặc điểm công trình, một hoặc hai mặt đứng có thuyết minh
2) chiều cao các phần chính và điểm cao nhất của các công trình hoặc tổng chiều cao của công trình chính.
3) nếu có sự liên quan giữa công trình mới và công trình hiện có, công trình hiện có cũng phải được thể hiện một phần trên bản vẽ mặt đứng.
4) Tên và tỷ lệ bản vẽ
II. 3 các nội dung phải được thể hiện trên các mặt cắt
1) trên các mặt cắt phải thể hiện được sự chênh lệch về cao độ các sàn hoặc sự phức tạp về không gian.
2) chiều cao mỗi sàn và nền đất ngoài nhà, tổng chiều cao tính từ mặt đất đến gờ mái
3) Nếu có sự giới hạn về chiều cao trong quy hoạch, điểm cao nhất phải được thể hiện.
4) số thứ tự và tỷ lệ các mặt cắt
II. 4 bản vẽ phối cảnh
bản vẽ phối cảnh các mặt đứng hoặc hình dáng công trình phải được thể hiện dưới dạng phối cảnh thường hoặc phối cảnh chim bay theo nh ư h ợp đ ồng
III Bản vẽ thiết kế nguồn cấp nhiệt (nếu đây là dự án thiết kế trạm trao đổi nhiệt và gas của khu vực, yêu cầu phải có bản vẽ thể hiện)
1 mặt bằng các thiết bị chính và bảng tổng hợp
2 bản vẽ hệ thống vận hành
3 bản vẽ mặt bằng các đường ống
Vietnamese to English: Cấp thoát nước General field: Tech/Engineering Detailed field: Construction / Civil Engineering
Source text - Vietnamese HẠNG MỤC: CẤP THOÁT NƯỚC
CƠ SỞ KIỂM TRA
1. Thuyết minh thiết kế phần Cấp thoát nước
2. Tập bản vẽ thiết kế
3. Các tiêu chuẩn ngành
Ý KIỂN THẨM TRA
I. CẤP NƯỚC
1. Hồ sơ thiết kế cấp nước
Hồ sơ thiết kế cấp nước gồm có
- Thuyết minh
- Các tiêu chuẩn áp dụng trong thiết kế
- Các bản vẽ:
Tiểu khu 1: 4 bản vẽ N-CN-01-01 đến N-CN-01-04, bao gồm một bản mặt bằng vạch tuyến, một bản trắc dọc tuyến ống cấp nước chính và hai bản thiết kế chi tiết hố van, nút, gối đỡ.
Tiểu khu 2: 4 bản vẽ N-CN-02-01 đến N-CN-02-04, bao gồm một bản mặt bằng vạch tuyến, một bản trắc dọc tuyến ống cấp nước chính và hai bản thiết kế chi tiết hố van, nút, gối đỡ.
2. Vạch tuyến mạng lưới
- Phương án thiết kế cấp nước với các tuyến ống được bố trí theo mạng lưới cụt với các tuyến ống phân phối và chuyển tải chính có đường kính ống lớn hơn, các đường ống dịch vụ phân phối có đường kính nhỏ hơn vào các đơn nguyên nhà là phù hợp.
- Đề nghị có sự phối hợp với thiết kế tổng thể khu đô thị. Theo thiết kế tổng thể khu đô thị, trên đường số 4 có đường ống cấp nước đường kính 160mm, trong bản thiết kế tiểu khu có đường ống 110mm.
- Chiều dài ống một số đoạn không khớp với bản vẽ trắc dọc, như đánh dấu trên bản vẽ.
3. Đường kính ống
- Trong báo cáo, các tuyến ống cấp nước được bố trí theo mạng lưới cụt, với các ống phân phối và truyền tải chính trong mạng lưới có đường kính 160mm và 100mm, nhưng trong bản vẽ thiết kế là 140mm và 110mm. Trong báo cáo, các tuyến ống dịch vụ dãy nhà ở lấy nước từ ống phân phối chính có đường kính 50mm và 40mm, nhưng trong bản vẽ thiết kế là 40mm và 32mm. Đề nghị kiểm tra lại các thông số thiết kế chính xác.
- Đề nghị có sự phối hợp với thiết kế tổng thể khu đô thị. Theo thiết kế tổng thể khu đô thị trên đường số 4 có đường ống cấp nước đường kính 160mm, trong bản thiết kế tiểu khu là 110mm.
3. Tính toán thủy lực mạng lưới
- Trong báo cáo có nêu áp dụng phần mềm Epanet để tiến hành tính toán thủy lực mạng lưới, nhưng chưa có các kết quả tính toán. Đề nghị bổ sung bảng kết quả tính toán, lưu lượng, đường kính, vận tốc cho các đoạn ống tính toán.
4. Trắc dọc các tuyến ống
- Hồ sơ thiết kế đã có trắc dọc các tuyến chính cấp nước, chưa có trắc dọc các tuyến nhánh
5. Các công trình trên mạng lưới
1) Hố van:
- Hố van có kích thước quá lớn, cần xem lại theo tiêu chuẩn, chỉ cần đáp ứng được các yêu cầu về khoảng cách giữa các thiết bị phụ tùng trong hố van.
- Mặt bằng còn thiếu một số kích thước. Tường BTCT 250mm, cần xem lại
- Thiếu các chi tiết nắp ga, nắp thăm.
- Thiếu hố van HV5 (tư vấn thiết kế phúc đáp là đã bổ sung)
2) Hố đồng hồ
- Bản vẽ thiết kế còn thiếu kích thước
- Van hai chiều chứ không phải van 1 chiều
- Mối nối mềm không nên đặt ở ngoài hố van
(tư vấn thiết kế phúc đáp là đã điều chỉnh bổ sung)
3) Van xả khí: Không đặt D50 (theo điều 8.11, quy chuẩn thiết kế)
4) Đai khởi thủy hay Tê
Bản vẽ N-CN-01-04: Thiếu cốt, kích thước cho các chi tiết. Bịt ống, nắp đồng hồ, các gối đỡ cần xem lại.
Translation - English ITEM: WATER SUPPLY AND DRAINAGE
CHECKING BASIS
1. Design report of Water supply and drainage
2. Design drawing set
3. Branch standards
CHECKING COMMENTS
I. WATER SUPPLY
1. Water supply design
Water supply design document includes:
- Report
- Applied standards in design
- Drawings:
Subzone 1: 4 drawings N-CN-01-01 to N-CN-01-04, including one layout plan, one longitudinal section of main water supply pipe and two design drawings of valve pit, button and support details.
Subzone 2: 4 drawings N-CN-02-01 to N-CN-02-04, including one layout plan, one longitudinal plan of main water supply pipe and two drawings of valve pit, button and support details.
2. Network layout
- The water supply design option in suitable. In n this option, the pipeline is arranged according to the dead-end network in with main distribution pipes and conveyor pipes have larger diameter, while the distribution service pipes have smaller diameter than pipes of house units.
- It is required to have coordination with the general design of the urban area. According to this general design, on the road No. 4, there is a water supply pipe with diameter of 160mm, while there is a pipeline of 110mm in the subzone.
- The pipe length in some sections is not suitable to the longitudinal section such as marking on drawings.
3. Pipe diameter
- In the report, the water supply pipes are arranged according to dead-end network, in which the main distribution and conveyor pipes in the network have diameter of 160mm and 100mm, but in the design drawings, they are 140mm and 110mm. In the report, the service pipes of the building line are supplied from the main distribution pipe with diameter of 50mm and 40mm, while in the drawings, they are 40mm and 32mm. It is required to check the accurate design parameters.
- It is required to have coordination with the general design of the urban area. According to this general design, on the road No. 4, there is a water supply pipe with diameter of 160mm, while there is a pipeline of 110mm in the subzone.
3. Calculation of network hydraulics
- In the report, the Epanet software is mentioned to be applied for calculation of network hydraulics, but the calculation result is not available. The calculation results, flow rate, diameter and velocity of calculated pipe sections must be supplemented.
4. Longitudinal section of pipes
- The design documents have longitudinal section of main water supply pipes, but missing the longitudinal section of branches.
5. The works on the network
1) Valve pit:
- The valve pits have too big diameter, so they should be checked with consideration to the codes and norms. They only need to satisfy the requirements on distance between fittings of valve pit.
- The plans are lack of some dimensions. The RC wall of 250mm should be reconsidered.
- Missing the details of manhole and pit cover.
- Missing valve pit No. HV5 (the design consultant replies it has been supplemented)
2) Meter pit
- Missing some dimensions on the design drawings
- 2-way valves in stead of one-way valve
- Not arranging flexible joints outside the valve pit
(the design consultant replies it has been supplemented)
3) Air cock: not using D50 (according to article 8.11, design code)
4) Initial collar or tee
Drawing N-CN-01-04: missing level and dimension of details as: pipe seal, meter cover, supports. They should be rechecked.
English to Vietnamese: Business Debit Card General field: Bus/Financial Detailed field: Finance (general)
Source text - English Business Debit Card Agreement and Important Information about Your Business Debit Card
For Business Debit Cards
This card agreement and disclosure (“Card Agreement”) is a contract between you and us regarding your Bank of America Business Debit Card or Business Employee Debit Card (each referred to as a “Card”). This Card Agreement describes the electronic banking services you can use with your Card and includes information about our and your rights and obligations. We may change this Card Agreement at any time. We will notify you of changes that affect your rights and obligations.
This Card Agreement amends and supplements the Deposit Agreement and Disclosures (“Deposit Agreement”) that applies to each Bank of America deposit account that you link to your Card. “Card” means a Business Debit Card, a Business Employee Debit Card, a mobile debit device, or other payment device that is linked to at least one deposit account with us that was opened for business purposes. You also agree that use of a Card by any authorized signers or others you authorize to use a Card constitutes your agreement to the terms of this Card Agreement.
Translation - Vietnamese Hợp đồng Thẻ ghi nợ Doanh nghiệp và các Thông tin quan trọng về Thẻ ghi nợ Doanh nghiệp
Đối với Thẻ ghi nợ Doanh nghiệp
Hợp đồng thẻ này và Thông tin dành cho Khách hàng (“Hợp đồng sử dụng thẻ”) là hợp đồng giữa Quý Khách hàng và Ngân hàng dù đó là Thẻ ghi nợ Doanh nghiệp hay Thẻ ghi nợ của Nhân viên doanh nghiệp của Ngân hàng Mỹ (mỗi loại trên đều gọi là “Thẻ”). Hợp đồng thẻ này mô tả dịch vụ ngân hàng trực tuyến mà Quý Khách hàng có thể sử dụng bằng Thẻ của mình và bao gồm những thông tin về quyền lợi và nghĩa vụ của Quý Khách hàng và của Ngân hàng chúng tôi. Ngân hàng chúng tôi có thể thay đổi Hợp đồng thẻ này bất kỳ lúc nào. Ngân hàng sẽ thông báo cho Quý Khách hàng về những thay đổi có thể ảnh hưởng đến quyền lợi và nghĩa vụ của Quý Khách hàng.
Hợp đồng thẻ này điều chỉnh và bổ sung cho Hợp đồng Tiền gửi và Thông tin dành cho Khách hàng (“Hợp đồng tiền gửi”) mà áp dụng cho mỗi tài khoản tiền gửi tại Ngân hàng Mỹ có kết nối với Thẻ của Quý Khách hàng. “Thẻ” nghĩa là Thẻ ghi nợ Doanh nghiệp, Thẻ ghi nợ của Nhân viên doanh nghiệp, Dụng cụ ghi nợ di động, hoặc thiết bị thanh toán khác được kết nối với tối thiểu một tài khoản tiền gửi tại Ngân hàng mà được mở để phục vụ cho Doanh nghiệp. Quý Khách hàng cũng đồng ý là việc sử dụng Thẻ này bởi người ký được uỷ quyền hoặc người khác được Quý Khách hàng uỷ quyền sử dụng Thẻ đều cấu thành lên Hợp đồng và các Thuật ngữ của Hợp đồng thẻ này.
English to Vietnamese: Code of Conduct General field: Other Detailed field: Human Resources
Source text - English Confidential Information, Confidentiality & Employee Privacy
General
We all have a legal obligation to maintain the confidentiality and privacy of information gained through our employment and business dealings including employee, customer, and general business information about Top-Co operations.
Principle
In the course of performing our jobs, we may become aware of confidential business information belonging to Top-Co Inc. or entrusted to it by third parties. Employees must recognize the sensitivity of such information and conduct themselves accordingly. Improper disclosure or use of confidential business information can create serious financial, strategic or competitive problems for the Company and could lead to legal liabilities for Top-Co and any employees involved.
Guidelines:
• Restrict confidential business information to those employees who “need to know.”
• Refrain from discussing confidential business information in public places or with family and friends.
• Clear and coordinate all discussions of business matters with the media through the President and CEO.
• Avoid entrusting confidential business information to temporary employees and contractors, when possible.
• Use care in storing and disposing of documents containing confidential information.
• Only release information upon written request from authorities, ensuring due diligence for privacy and subject to legal or ethical prohibition or privilege.
Employee Privacy
Top-Co is committed to maintaining the security, confidentiality and privacy of our employees’ personal information in accordance with the privacy legislation in the locations where Top-Co conducts its business. Top-Co will collect, utilize, and disclose personal information for legitimate business purposes only, or as required by law.
Please refer to policies surrounding Confidentiality and Non-Disclosure; Protection of Employee Personal Information and the Corporate Privacy Statement for further information.
Translation - Vietnamese Thông tin bảo mật, Bảo mật & sự riêng tư của nhân viên
Khái quát
Tất cả chúng ta đều có nghĩa vụ pháp lý để duy trì tính bảo mật và riêng tư của thông tin thu được thông qua việc làm và các giao dịch kinh doanh của chúng ta bao gồm cả nhân viên, khách hàng, và các thông tin chung về các hoạt động Top-Co.
Nguyên tắc
Trong quá trình thực hiện công việc, chúng ta có thể nắm được các thông tin kinh doanh bí mật của Top-Co Inc hoặc ủy thác cho bên thứ ba. Các nhân viên phải nhận biết được tính nhạy cảm của các thông tin này và tự kiểm soát bản thân cho phù hợp. Việc tiết lộ hoặc sử dụng không đúng các thông tin kinh doanh bí mật có thể gây ra các vấn đề nghiêm trọng về tài chính, chiến lược và cạnh tranh cho Công ty và có thể dẫn đến trách nhiệm pháp lý cho Top-Co và bất kỳ nhân viên nào có liên quan.
Hướng dẫn:
• Hạn chế cung cấp thông tin bí mật kinh doanh cho những nhân viên “cần được biết.”
• Không thảo luận về những thông tin bí mật kinh doanh ở nơi công cộng hoặc với gia đình và bạn bè.
• Làm rõ và phối hợp tất cả các thảo luận về các vấn đề kinh doanh với các phương tiện truyền thông thông qua chủ tịch và Giám đốc điều hành.
• Nếu có thể, tránh ủy thác thông tin bí mật kinh doanhcho người lao động tạm thời và các nhà thầu.
• Lưu ý khi lưu trữ và xử lý các tài liệu có chứa thông tin bí mật.
• Chỉ phát hành thông tin khi có yêu cầu bằng văn bản từ các cơ quan chức năng, đảm bảo sự riêng tư và có thể bị cấm hoặc các đặc quyền về pháp lý hoặc đạo đức.
Sự riêng tư của nhân viên
Top-Co cam kết giữ an toàn, bảo mật và sự riêng tư về thông tin cá nhân của nhân viên phù hợp với quy định pháp luật về tính bảo mật tại những nơi mà Top-Co tiến hành các hoạt động kinh doanh. Top-Co sẽ thu thập, sử dụng và tiết lộ thông tin cá nhân cho các mục đích kinh doanh hợp pháp, hoặc theo yêu cầu của pháp luật.
Xin vui lòng tham khảo các chính sách liên quan đến Bảo mật và giữ kín thông tin; Bảo vệ thông tin cá nhân của nhân viên và Tuyên bố bảo mật của Công ty để biết thêm thông tin.
Vietnamese to English: Dot TK - Free Domains for All General field: Marketing Detailed field: IT (Information Technology)
Source text - Vietnamese If you and any other party, other than Dot TK, have a dispute over the registration and use of a .TK domain name, the Domain Name Dispute Resolution Policy applies for more information.
Download this document. Pricing start at USD 6.95 per year. Please review the terms and conditions here.
Terms and Conditions for registering a PAID Domain Name
Terms and Conditions for registering a FREE Domain Name
Dot TK has adopted the Uniform Domain Name Dispute Resolution, has terms and conditions for free and paid domains, offers a privacy statement and a Registrant Name Change Agreement.
This is the standard way of registration. It's a free service! You need to have a website, homepage or web page online on an existing web address or the capability of setting up your own website/server with content. Every Internet user who surfs to your Dot TK address will automatically go to the website address you have registered. You can change your website address any time to redirect your users to a different website or web page.
Legal license holders (paid domain name registrants) are able to sell or transfer their domains - just like it is common with any other top level domain.
Translation - English Nếu bạn và bất kỳ bên nào khác, ngoài Dot TK, có sự tranh chấp về đăng ký và sử dụng tên miền .TK, sẽ áp dụng Chính sách giải quyết tranh chấp. Để biết thêm thông tin.
Tải tài liệu này. Giá khởi điểm là 6,95 USD/năm. Vui lòng xem lại các điều khoản và điều kiện ở đây.
Điều khoản và Điều kiện để đăng ký một Tên miền trả phí
Điều khoản và Điều kiện để đăng ký một Tên miền miễn phí
Dot TK đã thông qua Nghị quyết tranh chấp Tên miền thống nhất, có các điều khoản và điều kiện áp dụng đối với các tên miền miễn phí và trả phí, cung cấp một tuyên bố bảo mật thông tin và Thoả thuận thay đổi tên Nhà đăng ký.
Đây là cách đăng ký tiêu chuẩn. Đó là một dịch vụ miễn phí! Bạn cần phải có một trang web, trang chủ hoặc trang web trực tuyến trên một địa chỉ web hiện hành hoặc có khả năng thiết lập trang web / máy chủ riêng có kèm nội dung. Người sử dụng Internet mà lướt web đến địa chỉ Dot TK của bạn sẽ tự động đi đến các địa chỉ trang web mà bạn đã đăng ký. Bạn có thể thay đổi địa chỉ trang web của bạn bất cứ lúc nào để chuyển hướng người dùng đến một website hoặc trang web khác nhau.
Người sở hữu giấy phép hợp pháp (đăng ký tên miền trả phí) có thể để bán hoặc chuyển nhượng tên miền của mình - giống như một tên miền phổ biến với bất kỳ tên miền cấp hàng đầu khác.
English to Vietnamese: STUDY IN NEW ZEALAND General field: Other Detailed field: Education / Pedagogy
Source text - English Southland, New Zealand warmly welcomes international students. As an international education study destination. New Zealand is home to over 100,000 international students every year to complete their education and to experience a lifestyle that is warm, welcoming and relaxed
The high quality of the education experience offered in New Zealand, combined with a safe learning environment, makes New Zealand an ideal choice for students seeking an education that provides them with a good qualification for the future.
New Zealand’s education system is based on the British system. Secondary schools include co-educational, single gender boys and girls, boarding and day schools, and offer religious or non religious instruction.
The New Zealand academic year runs from late January to early December. The school year is divided into four terms (approximately 10 weeks duration) with holidays in April, July and September and tertiary institutions operate with two semesters - with many having a mid year July intake.
Translation - Vietnamese Southland, New Zealand nhiệt liệt chào đón sinh viên Quốc tế. Là một điểm đến học tập của giáo dục Quốc tế, New Zealand đón hơn 100.000 sinh viên Quốc tế mỗi năm đến học tập và trải nghiệm một cuộc sống ấm áp, dễ chịu và thoải mái.
Chất lượng giáo dục cao của New Zealand, kết hợp với môi trường học tập an toàn, đã khiến New Zealand trở thành một sự lựa chọn lý tưởng cho sinh viên đang tìm kiếm một nền giáo dục mà có thể cung cấp cho họ một trình độ tốt cho tương lai.
Hệ thống giáo dục của New Zealand dựa vào hệ thống giáo dục của Anh. Các trường trung học bao gồm các trường riêng cho nữ sinh, nam sinh và các trường chung cho cả nam và nữ, trường nội trú và trường bán trú, và có các chương trình giảng dạy tôn giáo và không tôn giáo.
Năm học của New Zealand bắt đầu từ cuối tháng Giêng đến đầu tháng Mười Hai. Năm học được chia thành bốn học kỳ (thời gian khoảng 10 tuần) và nghỉ lễ vào tháng Tư, tháng Bảy và tháng Chín và các trường Đại học có hai học kỳ - nhiều trường có kỳ nhập học vào giữa tháng Bảy.
Professional and experienced translator and interpreter
As a native Vietnamese translator cum interpreter with nearly 15 years of experiences in translation, interpreting, editting and project management,
Fields of expertise
During last years, I have worked with various fields in: Business/Commerce (Banking); Finance, Accounting, Marketing/Market Reaserach; Engineering; Construction/Civil Engineering; Law, Linguistics
Commitment
Quality, deadline, highly accuracy matching the context are always my commitment