Jun 4, 2010 20:58
14 yrs ago
English term

backwardation

GBK English to Vietnamese Bus/Financial Finance (general)
Definition from Bloomberg.com:
A market condition in which futures prices are lower in the distant delivery months than in the nearest delivery month. This may occur when the costs of storing the product until eventual delivery are effectively subtracted from the price today.
Example sentences:
Backwardation is not an uncommon thing, I mean, it happens every once it a while in the futures markets, HOWEVER, backwardation in monetary metals is a very rare occurrence. (Gold Speculator)
Investors much prefer backwardation markets. That way, they pocket money as the index funds rollover, since further-out futures are cheaper than the futures they original sold. (Investment U)
Holders of gold would keep selling cash gold and buying the futures until the backwardation disappeared. (GoldSeek)
Change log

Jun 4, 2010 20:55: changed "Kudoz queue" from "In queue" to "Public"

Jun 4, 2010 20:58: changed "Stage" from "Preparation" to "Submission"

Jun 7, 2010 21:57: changed "Stage" from "Submission" to "Selection"

Jun 14, 2010 21:55:

Jul 4, 2010 21:55:

Aug 3, 2010 21:55:

Oct 3, 2014 12:54: changed "Stage" from "Selection" to "Completion"

Discussion

Andy Le Aug 3, 2010:
Thanks
Andy Le Aug 3, 2010:
Please see this term

Proposed translations

60 days

phí bù hoãn bán

Definition from tratu:
phí bù hoãn bán
Example sentences:
phí bù hoãn bán (tratu)
Something went wrong...
405 days

giảm phát

Definition from wikipedia:
"Giảm phát là tình trạng mức giá chung của nền kinh tế giảm xuống liên tục."
Example sentences:
Các nhà kinh tế, đặc biệt là những người theo trường phái Tân cổ điển, sử dụng nhiều hơn định nghĩa “giảm phát là sự thu hẹp khối lượng tiền tệ so với số lượng hàng hóa trong nền kinh tế” hay “giảm phát là sự tăng giá trị đơn vị tiền tệ quốc gia”. Theo đó, giảm phát xảy ra không chỉ do tổng cầu, tổng cung mà do sự tương quan giữa bốn nhân tố cung tiền, cầu tiền, tổng cung, tổng cầu. (http://www.thesaigontimes.vn/Home/dienda)
Something went wrong...
+1
1579 days

giá đảo nghịch

Definition from Concept:
Trên đà tăng, sàn kỳ hạn robusta London xảy ra hiện tượng giá đảo nghịch (backwardation). Cấu trúc đảo nghịch là giá tháng giao hàng ngay cao hơn tháng giao hàng xa hơn. Trong điều kiện bình thường, giá sàn kỳ hạn robusta London thường có giá thuận chiều (forwardation) tháng giao dịch sau cao hơn giá tháng giao dịch trước. Mức chênh lệch này thường được hiểu là các chi phí “sở hụi” cho hàng giao xa.
Example sentences:
Trên đà tăng, sàn kỳ hạn robusta London xảy ra hiện tượng giá đảo nghịch (backwardation). Cấu trúc đảo nghịch là giá tháng giao hàng ngay cao hơn tháng giao hàng xa hơn. Trong điều kiện bình thường, giá sàn kỳ hạn robusta London thường có giá thuận chiều (forwardation) tháng giao dịch sau cao hơn giá tháng giao dịch trước. Mức chênh lệch này thường được hiểu là các chi phí “sở hụi” cho hàng giao xa. Căn cứ biểu đồ, giá tháng 3-2014 “thuận” vì cao hơn giá tháng 1-2014. Nhưng giá tháng 1-2014 thấp hơn tháng 11 và 9-2013 trong thế đảo nghịch. (Backwardation vs Forwardation)
Về phương diện kỹ thuật, cấu trúc giá trên sàn kỳ hạn robusta Liffe NYSE liên tục ở thế đảo nghịch (backwardation), hay còn gọi là “vắt giá” từ gần 2 tháng nay. Cấu trúc giá đảo nghịch là giá tháng giao hàng ngay cao hơn giá tháng giao hàng kế cận. Cấu trúc giá này cũng tác động rất mạnh đến số lượng xuất khẩu vì các nhà kinh doanh và người có hàng phải giao tranh thủ đưa hàng tới các cảng đến (ports of destination) của bên mua để giao hàng ngay với giá cao hơn thay vì phải chờ đợi giao chậm với giá thấp hơn. (Coffee futures market )
Cấu trúc giá “đảo nghịch” trên sàn kỳ hạn robusta Trên đà tăng, sàn kỳ hạn robusta London xảy ra hiện tượng giá đảo nghịch (backwardation). Cấu trúc đảo nghịch là giá tháng giao hàng ngay cao hơn tháng giao hàng xa hơn. Trong điều kiện bình thường, giá sàn kỳ hạn robusta London thường có giá thuận chiều (forwardation) tháng giao dịch sau cao hơn giá tháng giao dịch trước. Mức chênh lệch này thường được hiểu là các chi phí “sở hụi” cho hàng giao xa. Căn cứ biểu đồ, giá tháng 3-2014 “thuận” vì cao hơn giá tháng 1-2014. Nhưng giá tháng 1-2014 thấp hơn tháng 11 và 9-2013 trong thế đảo nghịch. Hiện tượng này xảy ra khi thị trường nghĩ lượng hàng hóa trong những tháng giao hàng cận kề có thể gặp vấn đề cung ứng. Qua cấu trúc này, giá tháng 1-2014 có giá thấp nhất vì ở thời điểm ấy chính là tháng ra hàng rộ của vụ mùa 2013/14. Còn 2 tháng cận kề là 9 và 11-2013 đang trong thời gian giáp hạt. Cấu trúc giá kiểu này chính là “lời kêu gọi” người có nhiệm vụ giao hàng phải giao ngay để tranh thủ càng giao sớm càng hưởng được giá cao. Trước đây, hiện tượng này cũng thường xảy ra nhưng độ cách biệt đôi khi rất xa, có thể vài trăm đô la mỗi tấn. Do có yếu tố dùng tiền và hàng để siết giá cao khi đảo nghịch nên người ta thường gọi là“vắt giá” (price squeezing). (Coffe futures market analysis)
Peer comment(s):

agree Hoa Nguyen
18 hrs
thank
Something went wrong...
Term search
  • All of ProZ.com
  • Term search
  • Jobs
  • Forums
  • Multiple search